BÀI 1: KHÁI QUÁT VỀ VẼ ĐIỆN
1.1 Khái quát
chung về bản vẽ điện
Bản vẽ điện là một trong những phần không thể thiếu
trong hoạt động nghề nghiệp của ngành điện nói chung và của người thợ điện công
nghiệp nói riêng.
Để thực hiện được một bản vẽ thì không thể bỏ qua các
công cụ cũng như những qui ước mang tính qui phạm của ngành nghề.
Đây là
tiền đề tối cần thiết cho việc tiếp thu, thực hiện các bản vẽ theo những tiêu
chuẩn hiện hành.
1.2 Qui ước trình bày bản vẽ điện
1.2.1.Vật
liệu dụng cụ vẽ
a.
Giấy vẽ:
Trong vẽ điện thường sử dụng các loại giấy vẽ sau đây:
-
Giấy vẽ tinh, Giấy bóng
mờ, Giấy kẻ ô li.
b.
Bút chì:
-
H:
Loại cứng: từ 1H, 2H, 3H ... đến 9H. Loại này thường dùng để vẽ những đường có
yêu cầu độ sắc nét cao.
-
HB:
Loại có độ cứng trung bình, loại này thường sử dụng do độ cứng vừa phải và tạo
được độ đậm cần thiết cho nét vẽ.
-
B:
Loại mềm: từ 1B, 2B, 3B ... đến 9B. Loại này thường dùng để vẽ những đường có
yêu cầu độ đậm cao. Khi sử dụng lưu ý để tránh bụi chì làm bẩn bản vẽ.
c.
Thước vẽ: Trong vẽ điện, sử dụng các loại thước sau đây:
Thước dẹt
Thước chữ T
Thước rập tròn
Eke
d.
Các công cụ khác:
Compa, tẩy, khăn lau, băng dính…
1.2.2
Khổ giấy: Khổ giấy là kích thước qui định của
bản vẽ. Theo TCVN khổ giấy được ký hiệu bằng 2 số liền nhau
Ký
hiệu khổ giấy
|
44
|
24
|
22
|
12
|
11
|
Kích
thước các cạnh của khổ giấy (mm)
|
1189×841
|
594×841
|
594×420
|
297×420
|
297×210
|
Ký
hiệu của tờ giấy tương ứng
|
A0
|
A1
|
A2
|
A3
|
A4
|
*Quan hệ giữa các khổ giấy như sau:
Hình 1.1: Quan hệ các khổ giấy
1.2.3.
Khung tên
Khung
tên trong bản vẽ được đặt ở góc phải, phía dưới của bản vẽ.
Hình 1.2: Khung tên
a.
Thành phần và kích thước khung tên
Khung tên trong bản vẽ điện có 2 tiêu
chuẩn khác nhau ứng với các khổ giấy như sau:
-
Với khổ giấy A2, A3,
A4: Nội dung và kích thước khung tên như hình 1.3.
-
Với khổ giấy A1, A0:
Nội dung và kích thước khung tên như hình 1.4.
b. Chữ viết trong khung tên
Chữ
viết trong khung tên được qui ước như sau:
-
Tên trường: Chữ IN HOA
h = 5mm (h là chiều cao của chữ).
-
Tên
khoa: Chữ IN HOA h = 2,5mm.
-
Tên
bản vẽ: Chữ IN HOA h = (7 – 10)mm.
-
Các
mục còn lại: Có thể sử dụng chữ hoa hoặc chữ thường h = 2,5mm.
1.2.4. Chữ viết trong bản vẽ
Chữ
và số trên bản vẽ kỹ thuật phải rõ ràng, dễ đọc. Tiêu chuẩn nhà nước qui định
cách viết chữ và số trên bản vẽ như sau
Khổ chữ : là chiều cao của chữ hoa, tính bằng (mm). Khổ chữ qui định là : 1.8 ; 2.5 ; …
Kiểu chữ (kiểu chữ A và kiểu B): gồm có chữ đứng và chữ nghiêng.
-Kiểu chữ A đứng (bề rộng của nét chữ b = 1/14h)
-Kiểu chữ A nghiêng (bề rộng của nét chữ b = 1/14h)
-Kiểu chữ B đứng (bề rộng của nét chữ b = 1/10h)
-Kiểu chữ B nghiêng (bề rộng của nét chữ b = 1/14h)
1.2.5.
Đường nét
v Nét
liền đậm : cạnh thấy, đường bao thấy.
v Nét
đứt : cạnh khuất, đường bao khuất.
v Nét
chấm gạch : đường trục, đường tâm.
v Nếu
nét đứt và nét liền đậm thẳng hàng thì chỗ nối tiếp vẽ hở. Trường hợp khác nếu
các nét vẽ cắt nhau thì chạm nhau.
Tên gọi
|
Hình dáng
|
Ứng dụng cơ bản
|
Nét
liền đậm Bề rộng s
|
|
-Khung
bản vẽ, khung tên.
-Cạnh
thấy, đường bao thấy.
|
Nét
liền mảnh Bề rộng s/3
|
|
-Đường
dóng, đường dẫn, đường kích thước.
-Đường
gạch gạch trên mặt.
-Đường
bao mặt cắt chập
-Đường
tâm ngắn.
-Đường
thân mũi tên chỉ hướng.
|
Nét
đứt Bề rộng s/2
|
|
-Cạnh khuất, đường
bao khuất.
|
Nét
gạch chấm mảnh
|
|
-
Trục đối xứng
-
Đường tâm của vòng
tròn
|
Nét
lượn sóng
|
|
-
Đường cắt lìa hình
biểu diển
-
Đường phân cách giữa
hình cắt và hình chiếu khi không dùng trục đối xứng làm trục phân cách
|
Qui
tắc vẽ: Khi hai
nét vẽ trùng nhau, thứ tự ưu tiên :
ü
Nét
liền đậm: Cạnh thấy, đường bao thấy.
ü
Nét
đứt: Cạnh khuất, đường bao khuất.
ü
Nét
chấm gạch: Đường trục, đường tâm.
ü Nếu nét đứt và nét liền đậm thẳng
hàng thì chỗ nối tiếp vẽ hở. Trường hợp khác nếu các nét vẽ cắt nhau thì chạm
nhau.
1.2.6.
Cách ghi kích thước.
·
Đường dóng ( đường nối): Vẽ nét liền mảnh và vuông góc
với đường bao
·
Đường ghi kích thước: Vẽ bằng nét mảnh song song với
đường bao và cách đường bao từ 7-10mm
· Mũi
tên: Nằm trên đường ghi kích thước, đầu mũi tên vừa chạm sát vào đường gióng ,
mũi tên phải nhọn và thon
· Ngyên
tắc ghi kích thước: Nguyên tắc chung, số ghi độ lớn không phụ thuộc độ lớn của
hình vẽ, đơn vị thống nhất là mm (không cần ghi đơn vị trên bản vẽ), đơn vị góc
là độ
*Cách
ghi kích thước:
–
Trên
bản vẽ: kích thước chỉ được phép ghi 1 lần
–
Đối
với bản vẽ có hình nhỏ, thiếu chổ ghi kích thước cho phép kéo dài đường ghi
kích thước, con số kích thước ghi ở bên phải, mũi tên có thể ghi ở bên ngoài
–
Con
số kích thước: Ghi dọc theo đường kích thước và khoảng giữa và cách một đoạn
khoản 1.5mm
–
Hướng
viết số kích thước phụ thuộc vào độ nhiêng đường ghi kích thước, đối với các
góc có thể nằm ngang
–
Để
ghi kích thước một góc hay một cung, đường ghi kích thước là một cung tròn
–
Đường
tròn trước con số kích thước có ghi φ
–
Cung tròn trước con số kích thước có ghi R
1.2.7. Tỉ lệ bản vẽ
-
Tỉ
lệ thu nhỏ: 1/2,
1/3,….1/100,…
- Tỉ lệ nguyên: 1/1
-
Tỉ
lệ phóng to: 2/1, 3/1,…. 100/1,..
1.2.8. Cách gấp bản vẽ.
ü Các
bản vẽ thực hiện xong, cần phải gấp lại đưa vào tập hồ sơ lưu trữ để thuận tiện
trong việc quản lý và sử dụng
ü Cách
gấp bản vẽ phải tuân theo một trình tự và đúng kích thước đã cho sẵn, khi gấp
phải đưa khung tên ra ngoài để khi sử dụng không bị lúng túng, và không mất
thời thời gian tìm kiếm
2. Nội dung kiến thức kỹ năng yêu cầu 2: Các tiêu chuẩn bản vẽ điện
2.1 Tiêu chuẩn Việt Nam
Các
ký hiệu điện được áp dụng theo TCVN 1613 – 75 đến 1639 – 75, các ký hiệu mặt
bằng thể hiện theo TCVN 185 – 74. Theo TCVN bản vẽ thường được thể hiện ở dạng
sơ đồ theo hàng ngang và các ký tự đi kèm luôn là các ký tự viết tắt từ thuật
ngữ tiếng Việt
Hình 1.5: Sơ đồ điện theo tiêu chuẩn
Việt Nam
Chú thích: CD:
Cầu dao; CC: Cầu chì; K: Công tắc; Đ: Đèn; OC: Ổ cắm điện;
2.2 Tiêu chuẩn Quốc Tế
Trong
IEC, ký tự đi kèm theo ký hiệu điện thường dùng là ký tự viết tắt từ thuật ngữ
tiếng Anh và sơ đồ thường được thể hiện theo cột dọc
Chú thích: SW (source switch): Cầu dao; F (fuse): Cầu chì;
S (Switch): Công
tắc; L (Lamp; Load): Đèn
CÂU HỎI ÔN
TẬP
Câu hỏi 1. Nêu công dụng và mô tả cách sử dụng các loại dụng cụ cần thiết cho việc
thực hiện bản vẽ điện.
Hướng dẫn: Xem phần lý thuyết Vật
liệu dụng cụ vẽ
Câu hỏi 2.
Nêu kích thước các khổ giấy vẽ A3 và A4?
Hướng dẫn: Xem phần lý thuyết khổ giấy
Câu hỏi 3.
Giấy vẽ khổ A0 thì có thể chia ra được bao nhiêu giấy vẽ có khổ A1, A2,
A3, A4?
Hướng dẫn: Xem phần lý thuyết khổ giấy ở trên
Câu hỏi 4.
Cho biết kích thước và nội dung của khung tên được dùng trong bản vẽ
khổ A3, A4?
Hướng dẫn: Xem phần lý thuyết khổ giấy Khung tên
Câu hỏi 5.
Cho biết kích thước và nội dung của khung tên được dùng trong bản vẽ
khổ A0, A1?
Hướng dẫn: Xem phần lý thuyết Khung
tên
Câu hỏi 6.
Cho biết qui ước về chữ viết dùng trong bản vẽ điện?
Hướng dẫn: Xem phần lý thuyết Chữ
viết trong bản vẽ
Câu hỏi 7.
Trong bản vẽ điện có mấy loại đường nét? Đặc điểm của từng đường nét?
Hướng dẫn: Xem phần lý thuyết Đường
nét
Câu hỏi 8.
Cho biết cách ghi kích thước đối với đoạn thẳng, đường cong trong bản
vẽ điện?
Hướng dẫn: Xem phần lý thuyết Cách
ghi kích thước