CHƯƠNG 1: KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC KHOẢN PHẢI THU

CHƯƠNG 1: KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC KHOẢN PHẢI THU

Mục tiêu:

- Trình bày được khái niệm và nguyên tắc kế toán vốn bằng tiền và các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn

- Hạch toán được các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến vốn bằng tiền và các khoản đầu tư tài chính

- Xác định được các chứng t kế toán liên quan đến vốn bằng tiền và các khoản đầu tư tài chính

- Ghi được sổ chi tiết và tổng hợp theo bài thực hành ứng dụng


 

1.1.      KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN

1.1.1.     Nguyên tắc hạch toán

-         Kế toán phải theo dõi chi tiết tiền theo nguyên tệ. Khi phát sinh các giao dịch bằng ngoại tệ, kế toán phải quy đổi ngoại tệ ra Đồng Việt Nam theo nguyên tắc.

-         Tại thời điểm lập Báo cáo tài chính theo quy định của pháp luật, doanh nghiệp phải đánh giá lại số dư ngoại tệ và vàng tiền tệ theo tỷ giá giao dịch thực tế.

-         Nguyên tắc xác định tỷ giá ghi sổ

Căn cứ theo TT số 53/2016/TT-BTC, tỷ giá ghi sổ gồm: Tỷ giá ghi sổ thực tế đích danh hoặc tỷ giá ghi sổ bình quân gia quyền di động, trong đó:

-         Tỷ giá ghi sổ thực tế đích danh khi thu hồi các khoản NPT, các khoản ký cược, ký quỹ hoặc thanh toán các khoản nợ phải trả bằng ngoại tệ, được xác định theo tỷ giá tại thời điểm giao dịch phát sinh hoặc tại thời điểm đánh giá lại cuối kỳ của từng đối tượng.

-         Tỷ giá ghi sổ bình quân gia quyền di động là tỷ giá được sử dụng tại bên có tài khoản tiền khi thanh toán tiền bằng ngoại tệ, được xác định trên cơ sở lấy tổng

1.1.2.     Kế toán tiền mặt

1.1.2.1.       Tài khoản sử dụng

-         Kế toán sử dụng TK 111- Tiền mặt, để phản ánh số hiện có và tình hình thu chi tiền mặt tại quỹ

-         Tài khoản 111 có 3 TK cấp 2:

o   TK 1111 -  Tiền Việt Nam

o   TK 1112 -  Ngoại tệ

o   TK 1113 -  Vàng tiền tệ

1.1.2.2.       Phương pháp hạch toán

Đối với tiền ngoại tệ

1

Khi mua hàng hóa, dịch vụ thanh toán bằng tiền mặt là ngoại tệ.

Phát sinh lỗ tỷ giá hối đoái, ghi:

Nợ các TK 151,152,153,156,157,211,213,241, 623, 627, 641,642,133,…

Nợ TK 635

                   Có TK 1112

Phát sinh lãi tỷ giá hối đoái, ghi:

Nợ các TK 151, 152, 153,156,157,211,213,241,623, 627, 641, 642,133,…

                   Có TK 1112

                   Có TK 515

2

Khi thanh toán các khoản nợ phải trả bằng ngoại tệ

Phát sinh lỗ tỷ giá hối đoái, ghi:

          Nợ các TK  331, 341,…

          Nợ TK 635

                   Có TK 1112

Phát sinh lãi tỷ giá hối đoái, ghi:

          Nợ các TK 331, 341,…

                   Có TK 515

                   Có TK 1112

3

Trường hợp trả trước tiền bằng ngoại tệ cho người bán, bên Nợ tài khoản phải trả áp dụng tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm trả trước, ghi

          Nợ TK 331

          Nợ TK 635

                   Có TK 1112

                   Có TK 515

4

Khi phát sinh doanh thu, thu nhập khác bằng ngoại tệ là tiền mặt, ghi

Nợ TK 111 (1112) (tỷ giá giao dịch thực tế)

          Có các TK 511, 515, 711,... (tỷ giá giao dịch thực tế)

5

Khi thu được tiền nợ phải thu bằng ngoại tệ

Nếu phát sinh lỗ tỷ giá hối đoái, ghi:

          Nợ TK 1112

          Nợ TK 635

                   Có các TK 131, 138,...

Nếu phát sinh lãi tỷ giá hối đoái, ghi:

          Nợ TK 1112

                   Có TK 515

                   Có các TK 131, 138,…

6

Trường hợp nhận trước tiền của người mua, bên Có tài khoản phải thu áp dụng tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm nhận trước

Nợ TK 1112

          Có TK 131

7

Cuối kỳ phải đánh giá lại số dư ngoại tệ

Lãi tỷ giá:                                          sau đánh giá kết chuyển sang TK 515

          Nợ TK 1112                                      Nợ TK 413

                   Có TK 413                              Có TK 515

Lỗ tỷ giá:                                           sau đánh giá kết chuyển sang TK 635

          Nợ TK 413                              Nợ TK 635

                   Có TK 1112                                      Có TK 413

Đối với vàng tiền tệ

1

Khi mua vàng

Nợ TK 1113

            Có TK 1111

2

Khi bán vàng

Nợ TK 1111

Nợ TK 635

            Có TK 1113

            Có TK 515

3

Kế toán đánh giá lại vàng tiền tệ

Trường hợp giá đánh giá lại vàng tiền tệ phát sinh lãi, kế toán ghi nhận doanh thu hoạt động tài chính

Nợ TK 1113 (theo giá mua trong nước)

                   Có TK 515

Trường hợp giá đánh giá lại vàng tiền tệ phát sinh lỗ, kế toán ghi nhận chi phí tài chính

Nợ TK 635

                    Có TK 1113 (theo giá mua trong nước)


Ngày:19/02/2020 Chia sẻ bởi:

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM